Posts and Telecommunicatons Institute of Technology
Tên đề tài luận án tiến sĩ: Nghiên cứu cải tiến hiệu năng hệ thống mã hóa /giải mã video phân tán
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 9.52.02.03
Họ và tên NCS: Nguyễn Thị Hương Thảo
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Văn San và TS. Nguyễn Ngọc Minh
Cơ sở đào tạo: tài xỉu
NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án trình bày phần nghiên cứu lý thuyết, mô phỏng các đề xuất cải tiến hiệu năng cho hệ thống mã hóa video phân tán. Đóng góp chính của luận án bao gồm:
1) Cải tiến hiệu năng nén cho mã hóa video phân tán tại phía mã hóa với mô-đun thay đổi kích thước nhóm ảnh. Không sử dụng kích thước GOP cố định như các bộ mã hóa khác, bộ mã hóa video phân tán của NCS đề xuất lựa chọn kích thước GOP=2 hay GOP=4 tùy thuộc vào nội dung của từng phân đoạn video gồm 5 khung hình video. Các kết quả mô phỏng cho thấy bộ mã hóa video phân tán đề xuất có thể tiết kiệm tốc độ bit so với khi sử dụng kích thước GOP cố định (2 hoặc 4) cho toàn bộ các chuỗi video thử nghiệm.
2) Cải tiến hiệu năng nén cho mã hóa video phân tán tại phía giải mã. Giải pháp mà luận án đề xuất tại phía giải mã bao gồm phương pháp tạo thông tin phụ trợ mới dựa trên lọc liên tục trong quá trình giải mã và phương pháp ước lượng tham số α cho mô hình nhiễu tương quan dựa trên mạng nơ-ron. Khi kết hợp hai mô-đun vào bộ mã hóa, các kết quả mô phỏng cho thấy hiệu năng nén tổng thể của bộ mã hóa DVC đề xuất đạt được kết quả tốt hơn khi so với một số bộ mã hóa video liên quan.
3) Cải tiến hiệu năng nén cho mã hóa video phân tán liên lớp bằng cách cải tiến chất lượng của thông tin phụ trợ. Có hai phương pháp tạo thông tin phụ trợ được đề xuất cho hệ thống mã hóa video phân tán liên lớp. Phương pháp thứ nhất đề xuất sử dụng kỹ thuật kết hợp ảnh để kết hợp hai ứng viên thông tin phụ trợ cho hệ thống mã hóa video phân tán liên lớp thời gian và không gian. Phương pháp thứ hai đề xuất sử dụng thuật toán máy vec-tơ hỗ trợ với huấn luyện trực tuyến để lựa chọn một trong số ba ứng viên thông tin phụ trợ cho mã hóa video phân tán liên lớp thời gian và chất lượng. Các kết quả mô phỏng cho thấy cả hai phương pháp tạo thông tin phụ trợ cho hệ thống mã hóa video phân tán liên lớp đều có chất lượng tốt hơn so với các ứng viên riêng rẽ cũng như tốt hơn so với một số phương pháp trước đó.
CÁC ỨNG DỤNG, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN HOẶC NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN BỎ NGỎ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU
Với các kết quả đạt được, hệ thống mã hóa video phân tán có thể áp dụng rộng rãi trong các hệ thống giao thông thông minh, nhà thông minh, các hệ thống giám sát an ninh và hệ thống truyền video trực tuyến…
Các kết quả nghiên cứu nhận được từ luận án sẽ là các công cụ hỗ trợ hiệu quả cho những nghiên cứu tiếp theo, thúc đẩy quá trình chuẩn hóa và đưa vào sử dụng của hệ thống mã hóa video phân tán. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu này có thể tiếp tục hoàn thiện để đưa ra các giải pháp cho các ứng dụng cụ thể trong các lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp, giao thông và an ninh.
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Vũ Văn San TS.Nguyễn Ngọc Minh
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Thị Hương Thảo
Thesis title: “Research on performance enhancement for distributed video coding”
Speciality: Electronics Engineering
Code: 9.52.02.03
PhD. Candidate: Nguyễn Thị Hương Thảo
Supervisor: Associate Professor Vũ Văn San, Doctor Nguyễn Ngọc Minh
Training institution: Posts and Telecommunications Institute of Technology
MAIN CONTRIBUTIONS OF THE THESIS
The thesis provides the reader with an overview of theoretical research, simulating novel techniques to improve rate-distortion performance of distributed video coding. The scientific contributions of the thesis are as follows:
APPLICABILITY AND FURTHER STUDIES
With the results achieved, distributed video coding system can be widely applied in smart traffic systems, smart homes, video surveillance systems and video streaming.
The proposed methods in the thesis may be effective references for the next researchs, and contribute to standardization process and release the distributed video coding standard. In addition, the research results can be further improved to build complete solutions in different fields such as agriculture, transport and security.
Scientific supervisor
Assoc. Prof. Vũ Văn San Dr Nguyễn Ngọc Minh
PhD. Candidate
Nguyễn Thị Hương Thảo