Về Kiến thức:
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:
Kiến thức giáo dục đại cương:Sinh viên được trang bị các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội & nhân văn.
Kiến thức cơ sở ngành: Sinh viên được trang bị những kiến thức nền tảng của ngành học Công nghệ Đa phương tiện bao gồm:
- Các môn học liên quan đến kinh tế, xã hội;
- Các môn học liên quan đến kỹ thuật dựng âm thanh, hình ảnh;
- Các môn học liên quan đến thiết kế;
- Các môn học liên quan đến lập trình ứng dụng tích hợp các thành phần đa phương tiện.
Kiến thức chuyên ngành:sinh viên sẽ lựa chọn hướng chuyên sâu để học tập và nghiên cứu trong phần chuyên ngành, gồm: (1) Chuyên ngành Phát triển ứng dụng đa phương tiện, (2) Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện.
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng đa phương tiện:trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu bao gồm phân tích, xử lý và tích hợp các tài nguyên đa phương tiện; phát triển phần mềm ứng dụng bao gồm Web, ứng dụng trên di động, tạo kỹ xảo âm thanh và hình ảnh trong các lĩnh vực phim ảnh, truyền hình và game có sử dụng các tài nguyên đa phương tiện.
Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện: trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu bao gồm: Thiết kế đồ họa, thiết kế hình động 2D, tạo hình 3D và hình động 3D, biên tập nội dung số với video, âm thanh và xây dựng hiệu ứng kĩ xảo, tương tác đa phương tiện.
Về Kỹ năng:
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng đa phương tiện:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Phát triển ứng dụng đa phương tiện có các kỹ năng:
- Quản lý các dự án phát triển phần mềm ứng dụng đa phương tiện;
- Tạo dựng kỹ xảo đa phương tiện;
- Phân tích, xử lý và tích hợp các tài nguyên đa phương tiện bao gồm dữ liệu đa phương tiện như âm thanh, hình ảnh, video, text, animation, các thiết bị phần cứng và phần mềm xử lý dữ liệu đa phương tiện;
- Phát triển các ứng dụng (Web, Mobile, Game 2D/3D, Animation,…) có tích hợp các tài nguyên đa phương tiện.
Chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện có các kỹ năng sau:
- Thiết kế ấn phẩm điện tử:
- Bộ nhận diện thương hiệu
- Poster quảng cáo
- Các ấn phẩm báo chí
- Thiết kế giao diện website
- Thiết kế giao diện ứng dụng trên thiết bị di động
- Thiết kế các sản phẩm sử dụng đồ họa động 2D và 3D
- Thiết kế kĩ xảo đa phương tiện
- Đạo diễn hình ảnh
- Đạo diễn hoạt hình
Kỹ năng mềm:
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
Năng lực:
- Có thể trở thành các lập trình viên, phát triển ứng dụng, thiết kế và triển khai các ứng dụng và sản phẩm đa phương tiện.
- Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh các sản phẩm đa phương tiện.
- Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về lĩnh vực đa phương tiện tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo;
- Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học trong nước hoặc ở nước ngoài.
Sinh viên có thể làm việc tại:
- Bộ Thông tin Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình, Cơ quan Báo chí,…
- Các Tổng công ty, Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực CNTT, Truyền thông và Thiết kế Quảng cáo, Điện ảnh, Truyền hình,…
- Các vị trí có thể đảm nhiệm: Kỹ sư phát triển phần mềm (game, web, ứng dụng di động,…), Chuyên gia thiết kế (quảng cáo, hoạt hình, đồ họa Game, ấn phẩm điện tử,…).
Hành vi đạo đức:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt và nếp sống lành mạnh, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và yêu nghề, luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn, nắm vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.
- Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
Ngoại ngữ:
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
4,5 năm
136 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy – Tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (khối A) hoặc Toán, Lý, Anh văn (khối A1) hoặc Toán, Văn, Anh (khối D1).
Quy trình đào tạo:
- Chương trình đào tạo chuẩn được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập tại cơ sở thực tế. Sau khi sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định sẽ được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
- Sinh viên được đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng quy chế, quy địnhđào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Học viện.
Công nhận tốt nghiệp:
- Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.
Theo thang điểm tín chỉ
Cấu trúc chương trình:
Stt | Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 30 |
2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Trong đó:
|
92
9 45 38 |
3 | Thực hành chuyên sâu tổng hợp | 4 |
4 | Thực tập và tốt nghiệp | 10 |
Tổng cộng: | 136 |
Nội dung chương trình:
Khối kiến thức chung:
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 1 | BAS1111 | 2 | 24 | 6 | ||
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 2 | BAS1112 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | BAS1122 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam | BAS1102 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
5 | Tiếng Anh A11/A21 | BAS1141/
BAS1143 |
3 | ||||
6 | Tiếng Anh A12/A22 | BAS1142/
BAS1144 |
4 | ||||
7 | Tiếng Anh A21/B11 | BAS1143/
BAS1145 |
3 | ||||
8 | Tiếng Anh A22/B12 | BAS1144/
BAS1146 |
4 | ||||
9 | Tin học cơ sở 1 | INT1154 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
10 | Tin học cơ sở 2 | INT1155 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
11 | Phương pháp luận NCKH | SKD1108 | 2 | 18 | 6 | 6 | |
Giáo dục thể chất và Quốc phòng | |||||||
12 | Giáo dục thể chất 1 | BAS1106 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
13 | Giáo dục thể chất 2 | BAS1107 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
14 | Giáo dục quốc phòng | BAS1105 | 7.5 | ||||
Kiến thức các môn kỹ năng (3/7) | |||||||
15 | Kỹ năng thuyết trình | SKD1101 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
16 | Kỹ năng làm việc nhóm | SKD1102 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
17 | Kỹ năng tạo lập văn bản | SKD1103 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
18 | Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc | SKF1104 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
19 | Kỹ năng giao tiếp | SKD1105 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
20 | Kỹ năng giải quyết vấn đề | SKD1106 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
21 | Kỹ năng tư duy sáng tạo | SKD1107 | 1 | 6 | 8 | 1 |
Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành:
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Toán cao cấp 1 | BAS1219 | 2 | 24 | 6 | ||
2 | Toán cao cấp 2 | BAS1220 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Toán rời rạc | INT1358 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
4 | Xác suất thống kê | BAS1226 | 2 | 24 | 6 |
Khối kiến thức cơ sở ngành và ngành:
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Cơ sở tạo hình | MUL1238 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
2 | Nhập môn đa phương tiện | MUL1320 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Thiết kế đồ họa | MUL13121 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Kỹ thuật nhiếp ảnh | MUL13122 | 2 | 24 | 6 | ||
5 | Mỹ thuật cơ bản | MUL1218 | 2 | 24 | 6 | ||
6 | Kỹ thuật quay phim | MUL1314 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
7 | Ngôn ngữ lập trình Java | INT13108 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
8 | Thiết kế tương tác đa phương tiện | MUL1425 | 2 | 24 | 6 | ||
9 | Thiết kế đồ họa 3D | MUL1454 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
10 | Xử lý và truyền thông đa phương tiện | MUL1307 | 2 | 24 | 6 | ||
11 | Kiến trúc máy tính và hệ điều hành | INT1325 | 2 | 24 | 6 | ||
12 | Thiết kế web cơ bản | MUL1429 | 2 | 24 | 6 | ||
13 | Kỹ xảo đa phương tiện | MUL1415 | 2 | 24 | 6 | ||
14 | Lập trình hướng đối tượng với C++ | INT13109 | 3 | 32 | 4 | 8 | 1 |
15 | Nhập môn công nghệ phần mềm | INT1340 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
16 | Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện | MUL1422 | 2 | 24 | 6 | ||
17 | Kịch bản đa phương tiện | MUL1423 | 2 | 24 | 6 | ||
18 | Truyền thông: Lý thuyết và ứng dụng | MUL1392 | 2 | 24 | 6 | ||
Học phần tự chọn (1/2) | |||||||
19 | Dựng audio và video phi tuyến | MUL13124 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
20 | Kỹ thuật âm thanh | MUL1312 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Khối kiến thức chuyên ngành:
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng Đa phương tiện:
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | INT1306 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
2 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
3 | Xử lý ảnh và video | MUL14125 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
4 | Cơ sở dữ liệu | INT1313 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
5 | Kỹ thuật đồ họa | INT13111 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
6 | Lập trình âm thanh | MUL14126 | 2 | 24 | 6 | ||
7 | Lập trình ứng dụng trên đầu cuối di động | MUL1448 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
8 | Lập trình game cơ bản | MUL1446 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
9 | Lập trình kỹ xảo hình ảnh | MUL14128 | 2 | 24 | 6 | ||
10 | Khai phá dữ liệu đa phương tiện | MUL14130 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
11 | Chuyên đề | MUL1451 | 1 | ||||
Học phần tự chọn (3/6) | |||||||
12 | Phát triển dịch vụ GTGT trên mạng viễn thông | MUL1450 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
13 | Lập trình ứng dụng đa phương tiện | MUL14123 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
14 | Phát triển ứng dụng thực tại ảo | MUL14129 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
15 | Lập trình mạng với C++ | INT13110 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
16 | Lập trình game nâng cao | MUL1483 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
17 | Thiết kế game | MUL14127 | 3 | 32 | 12 | 1 |
Chuyên ngành Thiết kế đồ họa Đa phương tiện:
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Cơ sở tạo hình nâng cao | MUL14132 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
2 | Mỹ thuật nâng cao | MUL14133 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Thiết kế hình động 1 | MUL14134 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
4 | Thiết kế sản phẩm đa phương tiện | MUL14135 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
5 | Nghệ thuật đồ họa chữ | MUL14136 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
6 | Thiết kế tương tác đa phương tiện nâng cao | MUL14137 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
7 | Thiết kế ấn phẩm điện tử 1 | MUL14138 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
8 | Chuyên đề | MUL1465 | 1 | ||||
9 | Thiết kế ấn phẩm điện tử 2 | MUL14139 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
10 | Thiết kế hình động 2 | MUL14140 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
11 | Đồ án | MUL14141 | 2 | 24 | 6 | ||
Học phần tự chọn (3/6) | |||||||
13 | Lịch sử mỹ thuật và thiết kế | MUL14142 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
14 | Luật xa gần | MUL14131 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
15 | Mỹ học | MUL14143 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
16 | Thiết kế hình động 3D | MUL14145 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
17 | Kịch bản phân cảnh | MUL14144 | 3 | 32 | 12 | 1 | |
18 | Thiết kế quảng cáo truyền hình | MUL1421 | 3 | 32 | 12 | 1 |
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng Đa phương tiện:
Chuyên ngành Thiết kế đồ họa Đa phương tiện: