Về kiến thức
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:
Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; chú trọng vào Toán học là nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo.
Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán chuyên ngành công nghệ thông tin, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin.
Kiến thức chuyên ngành: Trong năm học cuối, sinh viên sẽ lựa chọn chuyên sâu hướng học tập và nghiên cứu về Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, An toàn thông tin mạng. Phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên: kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
Về kỹ năng
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Công nghệ phần mềm có những kỹ năng:
Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế.
Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm có qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.
Các kỹ năng về đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm.
Các kỹ năng về kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả và dễ dùng.
Áp dụng tri thức Khoa học máy tính, quản lý dự án để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và phát triển phần mềm máy tính.
Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Kỹ thuật máy tính có những kỹ năng:
Thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì cả phần cứng và phần mềm (tập trung vào các phần mềm cho các thiết bị điện tử số) của các hệ thống điện tử số bao gồm các hệ thống truyền thông, máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính.
Thiết kế, xây dựng và ứng dụng các hệ thống nhúng.
Có các kỹ năng khác phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp.
Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Hệ thống thông tin có những kỹ năng:
Nắm vững vai trò hệ thống thông tin trong các tổ chức. Hiểu được vai trò các thành phần của hệ thống thông tin bao gồm con người, quy trình, phần cứng, phần mềm, và dữ liệu.
Vận dụng các khái niệm về hệ thống để đánh giá, giải quyết các vấn đề xuất hiện trong hệ thống thông tin.
Phân tích và mô hình hóa quá trình và dữ liệu trong các tổ chức, khả năng xác định và cụ thể hóa các giải pháp kỹ thuật, khả năng quản trị dự án, khả năng tích hợp hệ thống.
Các kỹ thuật thu thập, biến đổi, truyền, và lưu trữ dữ liệu và thông tin.
Chuyên ngành Khoa học máy tính
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Khoa học máy tính có những kỹ năng:
Nắm vững và vận dụng tốt các nguyên lý, khái niệm, lý thuyết liên quan tới khoa học máy tính và ứng dụng phần mềm.
Xác định và phân tích yêu cầu đối với các vấn đề cụ thể, lên kế hoạch và tìm giải pháp cho vấn đề.
Đánh giá và thử nghiệm giải pháp.
Có khả năng vận dụng các công cụ trong việc đặc tả, phân tích, xây dựng, triển khai, bảo trì các hệ thống dựa trên máy tính.
Chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông có những kỹ năng:
Nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng kiến thức trong lĩnh vực mạng và truyền thông máy tính.
Phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính.
Sử dụng các công cụ phục vụ việc thiết kế, đánh giá hoạt động hệ thống mạng máy tính.
Chuyên ngành An ninh thông tin mạng
Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành An ninh mạng thông tin có những kỹ năng sau:
Quản trị bảo mật mạng máy tính và Cơ sở dữ liệu;
Phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống thông tin đảm bảo an toàn;
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho mạng và hệ thống;
Rà quét lỗ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố an toàn thông tin;
Lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin.
Kỹ năng mềm
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
Về Năng lực
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
Có thể trở thành các lập trình viên, các nhà quản trị hệ thống, quản trị bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong bất kỳ doanh nghiệp nào;
Có thể làm việc trong các dự án với vai trò là người quản trị dự án về công nghệ thông tin;
Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo;
Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và nước ngoài.
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các vị trí cụ thể:
Các Cục, Vụ: Cục Công nghệ thông tin, Cục Viễn thông, Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ, Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Bưu chính…
Các Viện, Trung tâm: Viện Công nghệ thông tin, Viện Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Viện Nghiên cứu điện tử – tin học – tự động hóa, Viện Chiến lược thông tin và truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam, Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, các Trung tâm Thông tin trực thuộc các Bộ, Tổng cục…
Các Tập đoàn, Tổng công ty: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Viễn thông quân đội (VIETEL), Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC), Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (GTEL), Tập đoàn FPT … và các công ty, đơn vị trực thuộc: Công ty Điện toán và truyền số liệu, Công ty Thông tin điên tử hàng hải Việt Nam, Các Công ty Viễn thông, liên tỉnh, quốc tế, các Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin …
Các phòng chức năng: Công nghệ thông tin, Bưu chính viễn thông, Quản lý công nghệ, Khoa học công nghệ, Hệ thống quản trị, An ninh mạng … trực thuộc các Sở như: Sở Thông tin và truyền thông, Bưu điện, Sở Khoa học và công nghệ… ở các tỉnh, thành phố.
Về Hành vi đạo đức
Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
Về ngoại ngữ (Tiếng Anh)
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
4,5 năm
140 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy – Tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (khối A) hoặc Toán, Lý, Anh văn (khối A1).
Quy trình đào tạo
Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập chuyên sâu và thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.
Sinh viên được đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng quy chế, quy định đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Học viện.
Công nhận tốt nghiệp
Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.
Theo thang điểm tín chỉ
Cấu trúc chương trình:
Stt | Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 49 |
2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Trong đó:
|
82
52 29 |
3 | Thực tập và tốt nghiệp | 10 |
Tổng cộng: | 140 |
Nội dung chương trình:
Khối kiến thức chung
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 1 | BAS1111 | 2 | 24 | 6 | ||
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 2 | BAS1112 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | BAS1122 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam | BAS1102 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
5 | Tiếng Anh A11/A21 | BAS1141/
BAS1143 |
3 | ||||
6 | Tiếng Anh A12/A22 | BAS1142/
BAS1144 |
4 | ||||
7 | Tiếng Anh A21/B11 | BAS1143/
BAS1145 |
3 | ||||
8 | Tiếng Anh A22/B12 | BAS1144/
BAS1146 |
4 | ||||
9 | Tin học cơ sở 1 | INT1154 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
10 | Tin học cơ sở 2 | INT1155 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
11 | Phương pháp luận NCKH | SKD1108 | 2 | 18 | 6 | 6 | |
Giáo dục thể chất và Quốc phòng | |||||||
12 | Giáo dục thể chất 1 | BAS1106 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
13 | Giáo dục thể chất 2 | BAS1107 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
14 | Giáo dục quốc phòng | BAS1105 | 7.5 | ||||
Kiến thức các môn kỹ năng (3/7) | |||||||
15 | Kỹ năng thuyết trình | SKD1101 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
16 | Kỹ năng làm việc nhóm | SKD1102 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
17 | Kỹ năng tạo lập văn bản | SKD1103 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
18 | Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc | SKF1104 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
19 | Kỹ năng giao tiếp | SKD1105 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
20 | Kỹ năng giải quyết vấn đề | SKD1106 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
21 | Kỹ năng tư duy sáng tạo | SKD1107 | 1 | 6 | 8 | 1 |
Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Giải tích 1 | BAS1203 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
2 | Giải tích 2 | BAS1204 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
3 | Đại số | BAS1201 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
4 | Vật lý 1 và thí nghiệm | BAS1224 | 4 | 42 | 6 | 8 | 4 |
5 | Vật lý 3 và thí nghiệm | BAS1227 | 4 | 36 | 8 | 4 | 12 |
6 | Xác suất thống kê | BAS1226 | 2 | 24 | 6 |
Khối kiến cơ sở ngành
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Kỹ thuật số | ELE1433 | 2 | 24 | 4 | 2 | |
2 | Toán rời rạc 1 | INT1358 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
3 | Toán rời rạc 2 | INT1359 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
4 | Ngôn ngữ lập trình C++ | INT1339 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | INT1306 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
6 | Cơ sở dữ liệu | INT1313 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
7 | Kiến trúc máy tính | INT1323 | 2 | 24 | 6 | ||
8 | Kỹ thuật vi xử lý | INT1330 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Xử lý tín hiệu số | ELE1330 | 2 | 24 | 6 | ||
10 | Hệ điều hành | INT1319 | 3 | 34 | 8 | 3 | |
11 | Lập trình hướng đối tượng | INT1332 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
12 | Mạng máy tính | INT1336 | 3 | 34 | 8 | 3 | |
13 | Nhập môn công nghệ phần mềm | INT1340 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Nhập môn trí tuệ nhân tạo | INT1341 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
15 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin | INT1342 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
16 | Lý thuyết thông tin | ELE1319 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
17 | Kỹ thuật đồ họa | INT1328 | 2 | 24 | 6 | ||
18 | An toàn và bảo mật hệ thống thông tin | INT1303 | 3 | 32 | 10 | 2 | 1 |
19 | Xử lý ảnh | INT1362 | 2 | 24 | 6 |
Kiến thức chuyên ngành:
Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
2 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Phát triển hệ thống thương mại điện tử | INT1446 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
6 | Hệ cơ sở dữ liệu đa phương tiện | INT1418 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
7 | Phát triển hệ thống thông tin quản lý | INT1445 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
8 | Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu | INT1422 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Các hệ thống phân tán | INT1405 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | Chuyên đề | INT1409 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
11 | Hệ trợ giúp quyết định | INT1421 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
12 | Các hệ thống dựa trên tri thức | INT1404 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
13 | Phát triển phần mềm hướng dịch vụ | INT1448 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java | INT14101 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Chuyên ngành Máy tính và truyền thông
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
2 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Thiết kế mạng máy tính | INT1452 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
6 | Đánh giá hiệu năng mạng | INT1415 | 3 | 32 | 6 | 6 | 1 |
7 | Quản lý mạng máy tính | INT1451 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
8 | An ninh mạng | INT1402 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
9 | Các hệ thống phân tán | INT1405 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | Chuyên đề | INT1412 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
11 | Kiến trúc và thuật toán song song | INT1426 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
12 | Hệ cơ sở dữ liệu đa phương tiện | INT1418 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
13 | Mạng viễn thông thế hệ mới | TEL1423 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java | INT14101 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
2 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Kiến trúc và thiết kế phần mềm | INT1427 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
6 | Xây dựng các hệ thống nhúng | INT1461 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
7 | Đảm bảo chất lượng phần mềm | INT1461 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
8 | Phát triển phần mềm hướng dịch vụ | INT1448 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Phát triển ứng dụng cho các thiết bị di động | INT1449 | 3 | 32 | 6 | 6 | 1 |
10 | Chuyên đề | INT1408 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
11 | Phát triển phần mềm hướng Agent | INT1447 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
12 | Các hệ thống phân tán | INT1405 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
13 | Tương tác người máy | INT1460 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java | INT14101 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Chuyên ngành Khoa học máy tính
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
2 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Phân tích và thiết kế thuật toán | INT1443 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
6 | Xử lý tiếng nói | ELE1432 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
7 | Kiến trúc và thuật toán song song | INT1426 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
8 | Thiết kế và cài đặt hệ điều hành | INT1453 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Các hệ thống phân tán | INT1405 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | Chuyên đề | INT1410 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
11 | Agent và hệ đa agent | INT1401 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
12 | Chương trình dịch | INT1407 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
13 | Hệ trợ giúp quyết định | INT1421 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Mạng nơ-ron | INT1437 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
15 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java | INT14101 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
2 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
3 | Lập trình hệ thống và điều khiển thiết bị | INT1431 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
4 | Thiết kế logic số | ELE1426 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
5 | Kiến trúc và thuật toán song song | INT1426 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
6 | Tương tác người máy | INT1460 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
7 | Thiết kế và cài đặt hệ điều hành | INT1453 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
8 | Xây dựng các hệ thống nhúng | INT1461 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Kiến trúc máy tính tiên tiến | INT1424 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | Chuyên đề | INT1411 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
11 | Phát triển phần mềm hướng dịch vụ | 3 | 36 | 8 | 1 | ||
12 | Xử lý tiếng nói | 3 | 36 | 8 | 1 | ||
13 | Lập trình mạng | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
Chuyên ngành An toàn thông tin mạng
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Mật mã học và ứng dụng | INT1471 | 3 | 36 | 6 | 3 | |
2 | Cơ sở an toàn thông tin | INT1472 | 3 | 36 | 6 | 3 | |
3 | Pháp luật và chính sách an toàn thông tin | INT1473 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
5 | Quản lý dự án phần mềm | INT1450 | 2 | 24 | 6 | ||
6 | Cơ sở dữ liệu phân tán | INT1414 | 2 | 24 | 6 | ||
7 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
8 | Các giao thức của Internet | INT1474 | 2 | 24 | 6 | ||
9 | An toàn hệ điều hành và cơ sở dữ liệu | INT1475 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | An toàn ứng dụng web | INT1476 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
11 | An toàn thông tin mạng | INT1417 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
12 | Các hệ thống phân tán | INT1405 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
13 | Chuyên đề | INT1438 | 1 | 2 | 12 | 1 | |
Các học phần tự chọn (1/4) | |||||||
14 | Phát triển phần mềm an toàn | INT1463 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
15 | Đánh giá an toàn thông tin | INT1435 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
16 | Kỹ thuật theo dõi, giám sát an toàn mạng | INT1429 | 3 | 36 | 8 | 1 |
Thực tập tốt nghiệp (4TC) và Đồ án tốt nghiệp (6TC) hoặc các học phần thay thế tốt nghiệp
Tiến trình học tập Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Tiến trình học Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Tiến trình học tập Chuyên ngành Khoa học máy tính
Tiến trình học tập Chuyên ngành Máy tính và truyền thông
Tiến trình học tập Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính